Hướng dẫn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất

Tặng cho nhà đất được hiểu đơn giản là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu bất cứ khoản chi phí nào. Đây là một trong những giao dịch diễn ra phổ biến, thế nhưng không phải ai cũng biết hết về những thủ tục cần thiết liên quan đến tặng cho nhà đất. Thực tế đã có không ít trường hợp làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên. Điều này có thể dẫn đến những tranh chấp không mong muốn có thể xảy ra trong tương lai.

Để đảm bảo an toàn pháp lý trong giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất. Trong phạm vi bài viết này, Le Huynh Law Firm sẽ tư vấn quy định về tặng cho quyền sử dụng đất, hướng dẫn thủ tục tặng cho nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành. 

  1. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  1. Lập hợp đồng tặng cho nhà đất và công chứng, chứng thực hợp đồng

Theo quy định của pháp luật đất đai hiện nay, khi thực hiện giao dịch tặng cho nhà đất phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có đất hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có đất (tùy từng địa phương).

Đối với thủ tục công chứng tặng cho nhà đất, các bên cần chuẩn bị một số giấy tờ sau: 

Bên tặng cho Bên được tặng cho
  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu/xác nhận nhân khẩu của cơ quan công an (trường hợp nhà đất thuộc sở hữu của hộ);
  • Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp thuộc sở hữu của vợ chồng), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng, sổ đỏ).
  • CMND/CCCD;
  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có).
  • Phiếu yêu cầu công chứng thường do các bên chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, lưu ý là bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng. 
  • Các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, thông thường sẽ yêu cầu bên tổ chức công chứng soạn thảo.
  1. Đăng ký sang tên quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho

Một trong các bên hoặc bên thứ ba (có văn bản ủy quyền) tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai để tiến hành cập nhật, sang tên cho bên được tặng cho quyền sử dụng đất

Bộ hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế phi nông nghiệp (áp dụng đối với đất ở, đất thương mại, sản xuất,…)
  • Bản chính và bản sao Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Bản sao y CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Bản sao Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp thuộc sở hữu của vợ chồng), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân) của bên tặng cho;

Đối với thuế tặng cho quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật hiện hành, thu nhập từ việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế. Do vậy, khi tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ thuộc các trường hợp trên thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ  phí trước bạ…

4. Trình tự sang tên giấy chứng nhận

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai – Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết như sau:

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Tuy nhiên, thực tế thời gian giải quyết có thể lâu hơn thời gian theo quy định nêu trên.

Dịch vụ pháp lý của Le Huynh Law Firm về thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất cho Quý khách:

  • Tư vấn và thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất “sổ đỏ”, quyền sở hữu nhà ở; cấp đổi, đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 
  • Tư vấn và thực hiện thủ tục sang tên nhà đất (đăng bộ);
  • Lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế;
  • Thủ tục hợp thửa, tách thửa, đo vẽ bản đồ nhà đất;chuyển
  • Hợp thức hóa giấy tờ nhà đất;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất,Gia hạn quyền sử dụng đất;
  • Xin phép xây dựng, hoàn công; Đăng ký, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm;
  • Tư vấn pháp luật nhà đất có yếu tố nước ngoài;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp nhà đất.

Tham khảo quy định pháp luật: 

  • Căn cứ quy định tại Luật Đất đai 2013;
  • Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ quy định tại Luật Công chứng 2014;
  • Căn cứ quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về hồ sơ địa chính.

Trên đây là nội dung tư vấn của Le Huynh Law Firm về các bước tặng cho quyền sử dụng đất, trường hợp có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật số (028) 1088 – VNPT TP.HCM, nhấn phím 0, gặp chuyên viên tư vấn của Le Huynh Law Firm để được tư vấn và hỗ trợ.

Nội dung được kiểm duyệt bởi: Tập thể Luật sư của Le Huynh Law Firm. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *